Việc chứng minh đối tượng, điều kiện về nhà ở, điều kiện về thu nhập là một yêu cầu quan trọng khi bạn muốn mua, thuê mua nhà ở xã hội. Để được quá trình xét duyệt hồ sơ diễn ra suôn sẻ, bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định.
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định:
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Căn cứ Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 3 năm 2024 của Bộ Xây dựng, quy định về mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, các cá nhân thuộc diện ưu tiên cần chuẩn bị các loại giấy tờ phù hợp với từng nhóm đối tượng theo quy định của pháp luật. Nội dung chi tiết được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;
c) Các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 76 của Luật Nhà ở thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với các trường hợp sau:
a) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);
b) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
c) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
3. Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối với đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ.
4. Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; trường dân tộc nội trú công lập thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại cơ sở đào tạo, giáo dục do mình quản lý.
Tải về Mẫu Giấy chứng minh đối tượng trong Công an nhân dân được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội và nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân: Tại đây
Tải về Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: Tại đây
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở
Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định các mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân. Các mẫu giấy tờ này thực hiện theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư.
- Mẫu số 02 (giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở dành cho trường hợp chưa có nhà ở). Tải mẫu:
https://byvn.net/xv6Y - Mẫu số 03 (giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở dành cho trường hợp đã có nhà ở (bình quân dưới 15m2 sàn/ người). Tải mẫu: https://byvn.net/BsDm
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập
Theo Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD, để chứng minh điều kiện thu nhập để mua, thuê mua nhà ở xã hội, bạn cần chuẩn bị các mẫu giấy tờ sau:
– Mẫu số 04 (giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập dành cho các đối tượng):
+) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (có hợp đồng lao động)
+) Công nhân, lao động làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
+) Sĩ quan, quân nhân, công an, công chức, viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ.
+) Cán bộ, công chức, viên chức.
Tải mẫu: https://byvn.net/h4oM
– Mẫu số 05 (giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập dành cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nhưng không có hợp đồng lao động). Tải mẫu: https://byvn.net/7tPA
Nếu người đứng đơn đã kết hôn, vợ/chồng của họ cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05.

Quy định về xác nhận các mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập
Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người lao động làm việc sẽ thực hiện xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh thu nhập cho các đối tượng như công nhân, người lao động, cán bộ, công chức, viên chức, và các đối tượng khác theo quy định.
Đối với các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu), giấy tờ chứng minh thu nhập sẽ là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.
Đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo ở khu vực nông thôn và đô thị, cần cung cấp bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.
Nếu chưa biết cách điền hồ sơ các đối tượng, quý anh/ chị tham khảo tại:
https://drive.google.com/drive/folders/1RKFiWtrGcYqqSM1Z4brLJJg1YzUVhrRn
Những lưu ý khi viết mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở, thu nhập
Dưới đây là một số lưu ý khi viết mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở, thu nhập:
- Trình bày rõ ràng: Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, rõ ràng và dễ hiểu, không dùng các từ ngữ phức tạp hoặc không chính xác.
- Thông tin đầy đủ: Đảm bảo rằng tất cả những mục cần có đều được điền đầy đủ và chính xác (nhất là các thông tin về địa chỉ cư trú). Nếu thiếu thông tin, giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện nhà ở, điều kiện thu nhập sẽ phải cần bổ sung kịp thời tránh trường hợp chậm tiến độ sẽ ảnh hưởng quá trình xét duyệt.
- Kiểm tra chính tả: Đảm bảo không có lỗi chính tả trong giấy tờ để tăng tính chính xác và tính hợp lệ của tài liệu.
- Cung cấp bản sao có chứng thực: Nếu yêu cầu, hãy cung cấp bản sao giấy tờ có chứng thực.

Với mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở, thu nhập có sẵn, bạn hoàn toàn có thể nhanh chóng hoàn tất các thủ tục và nâng cao cơ hội sở hữu một căn nhà ở xã hội ưng ý. Hãy tải ngay mẫu giấy tờ này để đảm bảo mọi quy trình được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác, giúp bạn sớm sở hữu tổ ấm mơ ước của mình.